Giải thích cho mình các thuật ngữ kỹ thuật mã hóa SSH thường gặp
Share
Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.
You must login to ask a question.
Please briefly explain why you feel this question should be reported.
Please briefly explain why you feel this answer should be reported.
Please briefly explain why you feel this user should be reported.
Giải thích cho mình các thuật ngữ kỹ thuật mã hóa SSH thường gặp
Nếu bạn tìm được nội dung hữu ích,
vui lòng đánh giá 5 sao nhé.
Điểm trung bình 0 / 5. Phiếu bầu 0
Cảm ơn bạn đã bình chọn.
This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.
Các kỹ thuật mã hóa SSH là gì?
SSH Symmetrical Encryption là gì?
Symmetric encryption là một dạng mã hóa sử dụng secret key (chìa khóa bí mật) ở cả 2 chiều mã hóa và giải mã tin nhắn bởi cả host và client. Điều này có nghĩa là bất kỳ ai nắm được khóa đều có thể giải mã tin nhắn trong quá trình chuyền.
Nguyên tắc hoạt động của Symmetrical Encryption là cả client và server tạo chung một key bí mật và key đó không được tiết lộ cho bên thứ ba. Quá trình tạo symmetric key được thực hiện bởi key exchange algorithm. Key đó được dùng như chìa khóa mã hóa cho cả hai đầu kết nối.
Điều khiến cho thuật toán này an toàn là vì key không được truyền giữa client và host. Thay vào đó, cả 2 máy tính chia sẽ thông tin chung và sau đó sử dụng chúng để tính ra khóa bí mật. Vì vậy, kể cả có máy khác bắt được thông tin chung, nó cũng không thể tính ra key bí mật vì không biết được thuật toán tạo key.
SSH Asymmetrical Encrytion là gì?
Không giống với symmetrical encryption, asymmetrical encryption sử dụng 2 khóa khác nhau để mã hóa và giải mã. 2 khóa này được gọi là public key và private key. Cả 2 hình thành nên một cặp khóa là public-private key pair. Trong đó, khóa public sẽ được công khai cho tất cả các bên liên quan còn private key phải luôn luôn được đảm bảo an toàn.
Asymmetrical Encrytion chỉ được sử dụng trong quá trình trao đổi thuật toán của khóa của symmetric encryption. trước khi bắt đầu một phiên giao dịch an toàn. Sau khi kết nối symmetrict an toàn đã được thiết lập, server sử dụng public key của client để tạo và challenge và truyền nó tới client để chứng thực. Nếu client có thể giải mã tin nhắn, có nghĩa là nó đang giữ đúng private key cần thiết cho kết nối.
SSH Hashing là gì?
Hash một chiều khác với cả 2 phương thức mã hóa trên ở chỗ nó không được sinh ra để giải mã. Thay vào đó, nó tạo ra một giá trị duy nhất với độ dài nhất định cho mỗi lần nhập liệu mà không có hướng nào khác để khai thác.
Vì vậy, SSH sử dụng hashes để xác nhận tính xác thực của tin nhắn. Nó được thực hiện bởi HMACs. Việc này đảm bảo lệnh không bị giả mạo bởi bất kỳ phương thức nào.
Tham khảo thêm: SSH là gì? Cách dùng SSH trao đổi dữ liệu với server Linux